Abstract:
|
"Sinh ngày: 29.7.1938 Quê quán: Điện Bàn. Quảng Nam. Nơi ở hiện nay: Số 17, ngõ 126, đường Khuất Duy Tiến, phường Nhân Chính,
quận Thanh Xuân, Hà Nội . Quá trình công tác: 1959 - 7.2002: Công tác tại Khoa Sinh học, Trường ĐHTH Hà Nội , nay là Trường Đại học Khoa học Tự nhiên -ĐHQGHN. Đã đảm nhiệm các chức: Phó chú nhiệm Bộ môn Sinh lý thực vật và Hóa Sinh (1976 - 1978), Chủ nhiệm Bộ môn Hóa Sinh (1978 - 1982, 1989 - 1998), Giám đốc Trung tâm Công nghệ Sinh học - ĐHQGHN (1996 - 2000). 7.2002: Nghi hưu và tiếp tục công tác tại Khoa Sinh, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN. Đại biểu Quốc hội khóa IX, X. Phó chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học Công nghệ và Môi trường Quốc hội khóa X. Uỷ viên Đoàn chủ tịch Uỷ ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam khóa IV, V, VI.. . Được nhận học vị Tiến sĩ năm 1974, Tiến sĩ khoa học năm 1985. Được phong học hàm Phó giáo sư năm 1984, Giáo sư năm 1991. Một sô kết quả đào tạo và nghiên cứu khoa học: Hướng dẫn thành công 13 luận án tiến sĩ, 6 luận vãn thạc sĩ. Công bố 86 công trình NCKH. Tham gia nhiều đề tài cấp Nhà nước và cấp Bộ.
Khen thưởng: Huân chương Kháng chiến chống Mỹ cứu nước hạng Ba (1984), Giải thưởng Kovalepxkaia (1988), Danh hiệu Nhà giáo ưu tú (1990), Huân chương Lao động hạng Ba (1998), Huân chương Lao động hạng Nhì (2002)...
" |