Sinh ngày: 17.12.1927. Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam. Quê quán: Điện Bàn, Quảng Nam. Nơi ổ hiện nay: Số 30, ngõ 260, Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội . Quá trình công tác: 1947 - 1956: Giáo viên Toán Trường Trung học Lê Khiết - Liên khu V, Khu học xá TW, Trưởng Ban Trù bị cải cách giáo dục phô thông và Ban Tu thư thuộc Bộ Giáo dục; 1956 - 1957: Giảng dạy tại Trường ĐHSHHN và ĐHTHHN; 1957 - 1959: Thực tập tại ĐHTH Lômônôxốp (Liên Xô); 1959 - 1968: Chủ nhiệm Bộ môn Toán (1959 - 1960), … Được nhận học vị Tiến sĩ năm 1959. Được phong học hàm Giáo năm 1980. Hướng nghiên cứu khoa học chủ yếu: Giải tích thực. Giải tích phi tuyến và Lý thuyết tối ưu. Tối ưu toàn cục, đặc biệt là Tối ưu DC và Tối ưu đơn điệu. Một số kết quả đào tạo và nghiên cứu khoa học: Đã hướng dẫn thành công 10 luận án tiến sĩ trong nước, 2 luận án tiến sĩ ở nước ngoài. Là tác giả hay đồng tác giả chính của nhiều sách và gần 150 công trình trên các tạp chí quốc tế. Khen thưởng: Huân chương Lao động hạng Ba (1962); Huân chương Kháng chiến hạng Nhì (1965); Huân chương chống Mỹ cứu nước hạng Nhất (1976); Giải thưởng Hồ Chí Minh (1996).