DSpace
 

Tai Nguyen So - Vietnam National University, Ha Noi - VNU >
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN >
Sau đại học >
Luận án tiến sĩ >

Search

Please use this identifier to cite or link to this item: http://tainguyenso.vnu.edu.vn/jspui/handle/123456789/4509

Title: Nghiên cứu khả năng tạo chất diệt khuẩn enterocin P tái tổ hợp nhằm ứng dụng trong bảo quản thực phẩm
Authors: Phạm, Thùy Linh
Keywords: cấp tính
sinh tổng hợp protein
Issue Date: 2011
Abstract: Luận án là công trình đầu tiên ở Việt Nam tiếp cận hướng sinh tổng hợp protein enterocin P theo con đường tái tổ hợp từ gen entP tổng hợp nhân tạo, sử dụng các hệ biểu hiện khác nhau. Luận án đã đạt được những kết quả mới như sau: (1) Gen entP mã hóa cho peptide EntP của chủng E. faecium P13 đã được tổng hợp nhân tạo, tách dòng và đưa vào 3 hệ biểu hiện là E. coli ER2566, P. pastoris chủng GS115 và P. pastoris chủng X33. (2) Trong E. coli ER2566, hầu hết EntP ở dạng dung hợp với MxeIntein được sinh tổng hợp dưới dạng thể vùi, không có hoạt tính. Sau khi cắt bỏ intein, EntP tái tổ hợp có hoạt tính kháng L. monocytogenes và S. aureus. (3) Đã biểu hiện thành công gen hisentP trong nấm men P. pastoris chủng GS115 và gen entP, hisentP trong chủng X33. Hiệu suất biểu hiện gen trong chủng X33 cao hơn, đồng thời không thấy sự khác biệt về hoạt tính kháng khuẩn giữa chủng X33entP mang gen entP và chủng X33hisentP mang gen hisentP. (4) Điều kiện thích hợp cho lên men chủng X33hisentP sinh tổng hợp protein HisentP hiệu suất cao là sử dụng môi trường có chứa peptone và cao nấm men, pH 6, cảm ứng biểu hiện gen tại mật độ tế bào OD600  50, trong điều kiện thông khí tối đa. Hoạt tính kháng khuẩn của dịch nuôi cấy cảm ứng trong bình nón đạt 100 AU/ml. (5) Đã lên men thành công chủng X33hisentP quy mô 10 lít và 80 lít. Hoạt tính kháng khuẩn của dịch lên men tương ứng là 50 và 25 AU/ml. (6) HisentP được thu hồi tốt nhất bằng phương pháp kết tủa với ethanol 90%. HisentP vẫn đảm bảo hoạt tính sau khi xử lý nhiệt ở 100o C trong 60 phút, 121o C trong 15 phút và sau khi xử lý 8 giờ ở pH từ 2 đến 11. HisentP bị phân cắt và mất hoạt tính bởi pepsin, papain, proteinase K, bromelin, trypsin và -chymotrypsin. HisentP có khả năng diệt L. monocytogenes, S. aureus, L. fermentum và E. faecium. (7) Chế phẩm HisentP không gây độc cấp tính và độc trường diễn trên chuột thí nghiệm.
URI: http://tainguyenso.vnu.edu.vn/jspui/handle/123456789/4509
Appears in Collections:Luận án tiến sĩ

Files in This Item:

File Description SizeFormat
Thong_tin_luan_an_Pham_Thuy_Linh.doc67 kBMicrosoft WordView/Open

Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.

 

Valid XHTML 1.0! DSpace Software Copyright © 2002-2010  Duraspace - Feedback